
- Nguồn gốc: Tổ hợp lai VN36PKS/D.16-2
- Tác giả: TS. Trần Thanh Hùng, TS. Lê Trọng Tình, ThS. Phạm Trung Hiếu và CS
- Quyết định công nhận và cấp công nhận: Được Cục Trồng trọt - Bộ NN và PTNT công nhận chính thức giống cây trồng nông nghiệp mới tại Quyết định số 1509/QĐ-BNN-TT, ngày 27 tháng 4 năm 2016.
- Địa bàn được công nhận: Duyên hải Nam Trung bộ, Đông Nam bộ, Tây Nguyên và miền núi phía Bắc.
- Một số đặc điểm chính của giống:
+ Thời gian sinh trưởng: thuộc nhóm chín trung bình muộn (thời gian nở quả 110 – 135 ngày tùy vùng và vụ)
+ Đặc điểm thực vật học:
- Chiều cao cây trung bình từ 100 – 115 cm.
- Dạng hình gọn, chiều dài cành quả trung bình.
- Số cành quả/cây nhiều (13 - 15 cành), cành đực/cây (1-2 cành).
- Vị trí cành quả thấp (vị trí thứ 4)
- Mật độ lông/thân lá cao.
+ Khả năng kháng sâu, bệnh hại:
- Giống có khả năng kháng sâu xanh đục quả cao với mật độ sâu xanh gây hại trên đồng £ 10 con/100 cây.
- Kháng rầy xanh cao với cấp rầy hại từ 1-2 (theo thang cấp 5).
- Nhiễm bệnh mốc trắng khá phổ biến trong vụ mưa với tỷ lệ bệnh > 80%.
+ Các yếu tố cấu thành năng suất:
-
-
- Số quả/cây: 14 - 17 quả
- Khối lượng quả: 5,5 – 6,0g
- Tỷ lệ xơ: 37 - 38%
- Năng suất: 2,3 – 3,2 tấn/ha trong điều kiện có tưới bổ sung.
-
+ Chất lượng xơ bông:
- Chiều dài xơ 30 - 32 mm,
- Độ bền xơ 31 - 32 g/tex,
- Độ mịn xơ 4,0 - 4,6 Micronaire;
- Độ chín xơ > 90%.