Thời vụ và nhóm giống lúa theo vùng sinh thái
Có thể sử dụng các giống lúa khác nhau để gieo
thẳng. Trong thực tế, thường gieo thẳng các giống lúa ngắn ngày,
thấp cây, khả năng chống đổ tốt.
a) Vùng đồng bằng sông Hồng
Vụ
xuân:
+ Xuân muộn: gieo 5/2- 25/2 với các giống lúa:
ĐB5, ĐB6, Q5, KD18, BT7, HT1, LT2, AC5, IRi352, BM9820, PD2, Nhị ưu
838, HYT83, TH3-3, Việt lai 20…
Vụ mùa:
+ Mùa sớm: gieo 10/6- 20/6 với các giống lúa:
ĐB5, ĐB6, Q5, KD18 ,HT1, LT2, AC5, IRi352, BM9820, PD2, Nhị ưu 838,
Bacưu 64, Bacưu 903, HYT83, TH3-3, Việt lai 20…
+ Mùa trung: gieo 15/6- 25/6 với các giống
lúa: X21, Xi23, VN10, NX30, 17494, MT6, M6, P1, P6, TK 106…
b) Vùng đồng bằng ven biển Trung
bộ
Vụ đông xuân: gieo 15/11- 5/12 với các giống
lúa: Tập lai, X21, Xi23, M6, CM1, BM 9830...
Vụ mùa : gieo 25/5- 20/6 với các giống lúa:
Xi23, 9830, P1, P6, 17494.
c) Vùng đồng bằng sông Cửu Long
Vụ
đông xuân: Gieo đầu tháng 11 đến 25/11. Sử dụng các giống lúa OMCS
2000, OMCS21, TNĐB100, ML48, OM1706, OM1633, VND404, VND95- 19,
MTL250, MTL392, MTL449, OM4498, OM4495, OM2395, OM2517, OM3405...
Vụ hè thu: Gieo đầu tháng 4 đến 25/4.
Sử dụng các giống lúa OMCS 2000, OMCS21, TNĐB100,
ML48, OM1706, OM1633, VND404, VND95- 19, MTL250, MTL392, MTL449,
OM4498, OM4495, OM2395, OM2517, OM3405...
Vụ mùa: Gieo
5/5- 30/5. Sử dụng các giống lúa VND404,
VND95-19, MTL250,MTL392, MTL449, OM4498, OM4495,OM2395, OM2517,
OM3405, Khao105, Nàng thơm chợ đào 5, Nàng Hương 2 |